Thần Chết Admin
Giới tính : Tổng số bài gửi : 61 Cảm ơn : 5 Ngày Tham Gia : 04/10/2010 Tuổi : 32 Bạn Đến Từ : Địa ngục Lý do vi phạm : 1/3:Người xây dựng diễn đàn
| Tiêu đề: hoá tổng hợp 27/4/2011, 00:08 | |
| Amoniac
I-Công thức cấu tạo .
-công thức cấu tạo của NH3 số oxh N -Nhân xét. Nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử H bằng ba liên kết cộng hoá trị có cực Nguyên tử N còn có cặp e hoá trị lên có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác. Nitơ có số oxi hoá thấp nhất là -3 II-Tính chất vật lí
Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và sốc, nhẹ hơn không khí nên có thể thu khí NH3 bằng cách đẩy không khí (úp ngược bình). Khí NH3 tan rất nhiều trong nước : 1lít nước ở 20oC hoà tan được khoảng 800 lít khí NH3. Amoniac tan trong nước tạo thành dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường có nồng độ 25% ( D= 0,91 g/cm3). III-Tính chất hoá học 1-tính bazơ yếu a-Tác dụng với nước NH3+H2O->NH4+ +OH- chú ý trong dung dịch NH3 chỉ tồn tại NH4+ và OH- Do đó khi NH3 tan trong nước , nó tạo nên dung dịch dẫn điện và bị phân li theo phương trình : b-Tác dụng với muối AlCl3+3NH3 + H2O ->Al(OH)3 +3NH4Cl Al3+ +3NH3 +3 H2O ->Al(OH)3 + 3NH4+ Dung dịch amoniac có khả năng làm kết tủa nhiều hiđroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng c. Phản ứng với axit : Amoniac ( dạng khí cũng như dung dịch ) kết hợp với axit tạo thành muối amoni. 2NH3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4 2-Tính khử ?
Cho biết số oxi hoá của N trong NH3 dự đoán NH3 có tính khử hay oxi hoá a-Tác dụng với oxi. 4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O b-Tác dụng với clo. 2NH3 + 3Cl2 -> N2 + 6HCl C-Tác dụng với oxit kim loại. 2Nh3 + 3CuO -> 3Cu + N2 + 3H2O 3-Khả năng tạo phức.
Dung dịch amoniac có khả năng hoà tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành cac dung dịch phức chất. IV-ứng dụng.
Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric ; các loại phân đạm như urê ((NH2)2CO),NH4NO3,(NH4)2SO4,…; Điều chế hiđarzin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa. Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong nhà máy. Hiđro sunfua
I.Cấu tạo phân tử Nguyên tử lưu huỳnh tạo với 2 nguyên tử hiđro 2 liên kết cộng hoá trị, góc liên kết HSH = 92,2o Độ dài liên kết S ? H là 1,35 A o II. Tính chất vật lý Hiđro sunfua là khí không màu, mùi trứng thối. ( H2S dễ bay hơi hơn so với nước, vì thực tế không tạo thành liên kết hiđro giữa các phân tử H2S ). Khí H2S ít tan trong nước ( S H2S ( 20oc, 1at) = 0,38 g/ 100 g nước) Khí H2S rất độc, chỉ cần 0,05 mg H2S trong 1 lít không khí đã gây ngộ độc, chóng mặt, nhức đầu thậm chí chết nếu thở lâu trong H2S. III. Tính chất hoá học 1) Tính axit: Khí H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric rất yếu (yếu hơn axit H2CO3). H2S H+ + HS- K1= 6.10-8 HS- H+ + S 2- K2=10-14 Tác dụng với các dung dịch kiềm tạo hai muối: Muối trung hoà và muối axit: VD: H2S + 2NaOH = Na2S + 2H2O H2S + NaOH = NaHCO3 + H2O Tính chất hoá học Đặc biệt H2S tác dụng với các dung dịch muối cacbonat kim loại kiềm chỉ tạo ra muối hiđro cacbonat. H2S + Na2CO3 = NaHCO3 + NaHS 2) Tính oxy hoá: Trong axit H2S và các muối của nó (S có số oxy hoá -2) nên là chất khử mạnh. Các ví dụ chứng minh cho tính khử mạnh của H2S: 2H2S + O2 = 2S? + 2H2O ( 1) Tính chất hoá học H2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh 2H2S + 3O2 = 2 H2O + 2SO2 Nếu không cung cấp đủ không khí, H2S bị oxy hoá thành S ( giống phản ứng 1) Clo có thể oxy hoá H2S thành H2SO4 (khi có nước) 4Cl2 + H2S + 4H2O = H2SO4 + 8 HCl Khi không có nước Cl2 + H2S = S? + 2HCl Tính chất hoá học H2S tác dụng với các kim loại kiềm tạo thành muối axit 2H2S + 2K = 2KHS + H2? Còn với các kim loại khác thì tạo thành muối sunfua. Đặc biệt H2S khan không tác dụng với Cu, Ag, Hg, nhưng khi có mặt hơi nước thì lại tác dụng khá nhanh làm cho bề mặt các kim loại bị xám lại. 4 Ag + 2H2S + O2 = 2Ag2S + 2H2O Tính chất hoá học 3) Các sunfua Muối sunfua của kim loại nhóm IA như Na2S, K2S? tan trong nước và tác dụng với các axit HCl, H2SO4(l) sinh ra khí H2S . Muối sunfua của kim loại nặng như CuS,PbS.. không tan trong nước, không tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4(l).. Muối sunfua của một số kim loại còn lại như ZnS, FeS?không tan trong nước nhưng tác dụng với dung dịch axit HCl,H2SO4(l) sinh ra khí H2S. Tính chất hoá học Một số muối sunfua có màu đặc trưng ZnS màu trắng( dùng làm màn huỳnh quang, ti vi?) CdS, As2S3 màu vàng CuS, PbS, Ag2S, HgS màu đen? Dựa vào tính chất này để nhận biết muối sunfua. IV.Trạng thái tự nhiên - Điều chế Trong tự nhiên H2S có trong một số nước suối, trong khí núi lửa, khí thoát ra từ các chất protein bị thối rữa? Trong công nghiệp: Không điều chế H2S Trong phòng thí nghiệm: điều chế bằng phản ứng của H2S với axit HCl H2S + FeS = FeCl2 + H2S
DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON
I. Cấu tạo
- Do độ âm điện của nguyên tử halogen (X) lớn nên mối liên kết C-X bị phân cực đáng kể và nguyên tử X linh động dễ tham gia phản ứng. Theo chiều từ Cl--> Br --> I độ linh động của nguyên tử X trong phân tử dẫn xuất tăng lên. - Cách gọi tên: Theo danh pháp thế. II. Tính chất vật lý
- Ba chất CH3Cl, CH3Br, C2H5Cl là chất khí. Các chất khác là chất lỏng, rắn. Đều không màu. - Không tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ. III. Tính chất hoá học.
a) Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm: b) Phản ứng tách HX: c) Tác dụng với NH3 d) Tác dụng với Na IV.Ứng dụng.
A,Làm dung môi Metylen clorua, clorofom, cacbon tetraclorua, 1,2-đicloetan là những chất lỏng hoà tan được nhiều chất hửu cơ đồng thời chúng còn dễ bay hơi, dễ giải phóng khỏi hỗn hợp, vì thế được dùng làm dung môi để hoà tan hoặc để tinh chế các chất trong phòng thí nghiệm cũng như trong công nghiệp. B,làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ Các dẫn xuất halogen của etilen,của butađien được dùng làm monome để tỗng hợp các polime quan trọng. C,các ứng dụng khác Được làm chất gây mê trong phẩu thuật. Diệt sâu bọ trong nông nghiệp. Diệt cỏ,kích thích sinh trưởng thực vật.
|
|